Add: Thôn 4, Văn Phú, Yên Bái
Cây Đinh Hương

Cây Đinh Hương

Chất lượng
Liên hệ

Cây Đinh Hương vừa là giống cây gỗ quý vừa là cây dược liệu tốt chữa được nhiều loại bệnh của Việt Nam. Nụ hoa Đinh hương có giá trị kinh tế cao, công dụng tốt, dễ dàng sử dụng nên được nhiều người tin dùng. Hiện nay, số lượng cây Đinh hương trong rừng tự nhiên không còn nhiều nên việc nhân giống trồng và bảo tồn cây Đinh hương có ý nghĩa vô cùng to lớn.

  • Tư vấn sản phẩm 24/7
  • Hotline: 0387.072.577
  • Email: info@gmail.com
  • Địa chỉ: Thôn 4, Văn Phú, Yên Bái

Cây Đinh Hương

Tên khoa học: Flos caryophylatac.

Tên gọi khác: Đinh tử hương, Hùng đinh hương, Đinh tử, Công đinh hương, Tử đinh hương, Chi giải hương…

Đặc điểm của cây Đinh hương:

Cây Đinh hương là giống cây thân gỗ thường xanh có chiều cao trung bình khoảng từ 12 - 15m. Lá cây mọc đối nhau có hình bầu dục nhọn với phần phiến lá dày, có màu xanh mướt, hai mặt lá nhẵn.

Hoa Đinh hương mọc thành từng cụm nhỏ ở đầu cành, mỗi bông hoa có 4 lá đài dày, hoa màu hồng trắng, khi chín có màu đỏ tươi hoặc đỏ thẫm. Khi hoa nở, những cánh tràng nhanh chóng rụng đi để lộ nhiều nhị dài màu trắng ngà.Quả đinh hương mọng dài, các lá đài bao xung quanh. Bên trong quả chỉ chứa một hạt duy nhất. Hạt đinh hương có kích thước nhỏ, màu nâu bóng và được ứng dụng trong nấu ăn, chữa bệnh.

cay dinh huong

CÂY ĐINH HƯƠNG

Đinh hương là một trong những loài ưa khí hậu nhiệt đới ẩm, phát triển mạnh mẽ nhất ở các khu vực gần xích đạo như các nước khu vực Đông Nam Á, miền tây Ấn Độ và miền nam Trung Quốc... Ở nước ta, cây Đinh hương cũng được tìm thấy trong một vài khu rừng nguyên sinh ở các tỉnh miền trung và miền nam: Hòa Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Bình Phước, Tây Ninh...

Thành phần hóa học của nụ hoa Đinh hương:

Phân tích dược liệu đinh hương có thấy một số thành phần sau: vitamin B, C, D, E, K, Canxi, Kẽm, Eugenol, Acetyl eugenol, Beta-caryophyllene, Methyl salicylate, Humulene, Benzaldehyde, Chavicol, Oleanolic acid, chất chống oxy hóa… cùng nhiều hợp chất thiết yếu khác.

Công dụng của nụ hoa cây Đinh hương:

Theo Đông y, Đinh hương có vị cay, tính ấm và mùi thơm đặc trưng. Tác động chủ yếu vào Tỳ, Thận, Vị, Phế và chủ trị các chứng bệnh: Bổ tỳ vị, ích thận tráng dương, hạ nghịch khí, giảm đau. Trị đau bụng, ổn định, kích thích tiêu hóa, sát khuẩn răng miệng. Trị phong thấp, đau nhức chân tay, nhức mỏi toàn thân, lạnh tay chân.

Theo y học hiện đại, Các chiết xuất từ hoa đinh hương có công dụng: Tăng tiết dịch vị dạ dày, pepsin, acid dịch vị từ đó thúc đẩy quá trình tiêu hóa, giúp ăn ngon miệng và hấp thụ dưỡng chất tốt hơn. Kháng khuẩn, kháng viêm hiệu quả, ức chế sự phát triển của nấm, trực khuẩn lao, tụ cầu khuẩn, trực khuẩn gây viêm phổi, phó thương hàn. Giảm các cơn đau răng, viêm lợi, trị sâu răng. Chữa ho, đau đầu, giảm căng thẳng, mệt mỏi, tăng cường hệ miễn dịch. Giảm các cơn đau nhức xương khớp, viêm khớp, chống loãng xương. Cải thiện sức khỏe tình dục ở cả nam và nữ.

Bài thuốc từ nụ hoa cây Đinh hương:

- Chữa phong thấp, nhức mỏi, đau xương, chân tay lạnh: Chuẩn bị: 20g đinh hương, 12g long não, 250ml cồn 90 độ. Thực hiện: Cho dược liệu vào bình thủy tinh có nắp đậy ngâm với cồn trong 7 ngày đêm. Sau đó lọc bỏ phần bã đi. Lấy bông y tế thấm vào thuốc rồi bôi trực tiếp lên vị trí đau nhức và tiền hành massage. Thực hiện với tần suất 1 - 2 lần/ngày. Nên thực hiện vào buổi tối trước khi ngủ hoặc sáng khi vừa thức dậy.

- Chống hôi miệng: Chuẩn bị: 1 nụ đinh hương. Thực hiện: giã dập dược liệu rồi bọc vào bông. Sau đó dùng nút nút vào mũi hay nhai và ngậm.

- Chữa bong gân, sai khớp: Chuẩn bị: Đinh hương, gừng tươi, quế, vỏ núc nác, dây đau xương, lá tầm gửi cây khế, lá bưởi bung, hạt máu chó, hạt trấp, lá mua, huyết giác, lá kim cang, lá náng, lá thầu dầu tía, mủ xương rồng bà, lá canh châu, hồi hương, vỏ sòi với lượng bằng nhau. Thực hiện: Các dược liệu trên đem giã nhỏ, cho lên chảo sao nóng trên lửa nhỏ. Sau đó bọc vào miếng vải sạch và chườm trực tiếp lên vị trí bị tổn thương.

- Chữa rối loạn tiêu hóa, đau bụng, thổ tả: Chuẩn bị: 2g đinh hương, 6g sa nhân, 12g bạch truật. Thực hiện: các vị thuốc trên đem tán thành dạng bột mịn rồi trộn thật đều. Mỗi lần dùng 2 - 4g uống cùng nước sôi ấm. Sử dụng với tần suất từ 2 - 3 lần/ngày.

- Chữa nội thương lâu ngày, sinh nấc nghẹn, tức ngực, mạch chậm, nôn mửa: Chuẩn bị: 2 - 4g đinh hương, 10g tai hồng, 5 lát gừng tươi, 6g trần bì, 6g thanh bì, 6g bán hạ. Thực hiện: cho tất cả vào ấm sắc chung với khoảng 200ml nước trên lửa nhỏ đến khi còn 50ml. Uống khi nước thuốc còn ấm với liều 1 thang/ngày. Trường hợp lạnh nhiều thì giảm tai hồng, tăng đinh hương còn nóng nhiều thì ngược lại.

- Chữa tiêu chảy ở trẻ em: Chuẩn bị: 1,5g đinh hương, 3g nhục quế. Thực hiện: Tất cả vị thuốc trên đem tán thành bột mịn rồi dùng nước để điều thành dạng hồ. Sau đó dán trực tiếp lên rốn của trẻ.

- Chữa đau răng: Chuẩn bị: 4g đinh hương, 4g hậu phác, 2g bạc hà. Thực hiện: đun sôi dược liệu với nước trên lửa nhỏ trong khoảng 15 phút. Sau đó loại bỏ bã và dùng nước thuốc để ngậm một vài phút rồi súc miệng.

nu hoa dinh huong

NỤ HOA ĐINH HƯƠNG

- Chữa chàm lở: Chuẩn bị: Đinh hương với lượng vừa đủ cùng với 100ml cồn 75 độ. Thực hiện: Ngâm dược liệu trong cồn khoảng 48 giờ sau đó bỏ xác đi. Sử dụng dung dịch này để bôi vào vùng bị chàm lở với tần suất 3 lần/ngày.

- Trị lở ở đầu vú: Chuẩn bị: 10 - 20 nụ đinh hương khô cùng 1 ít dầu mè hoặc dầu mù u. Thực hiện: đem dược liệu đi tán thành bột mịn. Trường hợp lở ướt thì rắc trực tiếp bột này vào vết thương 2 - 3 lần/ngày. Nếu là lở khô thì trộn bột với dầu mè hoặc dầu mù u rồi bôi trực tiếp lên cũng với tần suất 2 - 3 lần/ngày.

- Trị viêm loét dạ dày tá tràng: Chuẩn bị 4g đinh hương, 10g diên hồ sách, 6g ngũ linh chi, 10g đương quy. Thực hiện: các vị thuốc này đem tán thành bột mịn rồi trộn đều. Mỗi lần lấy uống khoảng từ 3 - 6g với nước sôi ấm. Tần suất sử dụng 2 - 3 lần/ngày. Tuyệt đối không dùng trong trường hợp xuất huyết.

- Chữa nấc cụt, nôn, ợ sữa ở trẻ em: Chuẩn bị: 3g đinh hương, 10g tai hồng, 10g đảng sâm, 10g sinh khương. Thực hiện: các vị thuốc cho vào ấm sắc lấy nước uống trong ngày. Sử dụng với liều lượng đúng 1 thang thuốc/ngày.

- Chữa ngạt mũi, nhức đầu, cảm cúm: Chuẩn bị: tinh dầu đinh hương, long não, quế, bạc hà, sa nhân và hồi. Thực hiện: đun các dược liệu trên thành dạng cao xoa. Khi dùng chỉ cần lấy 1 ít cao để bôi xoa vào các vị trí như mũi, thái dương hay gáy.

* Lưu ý khi sử dụng đinh hương để chữa bệnh: Đinh hương là dược liệu quý với rất nhiều công dụng trị bệnh nhưng bạn vẫn cần cẩn trọng khi dùng. Đặc biệt là chú ý đến các vấn đề sau: Phụ nữ mang thai hay đang cho con bú tránh tùy tiện sử dụng. Tuyệt đối không dùng chung với uất kim.

Mọi thông tin liên hệ mua giống cây Đinh hương

Thôn 4 - xã Văn Phú - TP Yên Bái - Yên Bái

KS Trần Hoàn: 0387 072 577

ZL, FB: 0387 072 577

Email: tranlehoan.edu@gmail.com

Sản phẩm liên quan

Giá mới: Liên hệ
Giá cũ:
Giá mới: Liên hệ
Giá cũ:
Giá mới: Liên hệ
Giá cũ:
Giá mới: Liên hệ
Giá cũ:
Giá mới: Liên hệ
Giá cũ:

Bán giống cây Đinh Hương

Địa chỉ mua giống cây Đinh Hương ở đâu?

Mua giống cây Đinh Hương giá rẻ

Cách trồng và chăm sóc cây Đinh Hương

Giá giống cây Đinh Hương

Zalo